Van công nghiệp là một trong thiết bị thông dụng nhất trong các nhà các sản phẩm tại Việt Nam, cũng như bên trên thế giới.
Bởi vì lý do rất đơn giản nhà máy nào cũng phải sử dụng hệ thống đường nước (Nước là chất rất quan trọng không có nhà các sản phẩm nào lại không dùng)
Những điều cần biết khi mua van công nghiệp
Chức năng của van là điều tiết dòng môi chất chảy theo ý muốn của con người ( mở dòng môi chất, đóng dòng môi chất,chảy to, nhỏ, chảy từ đường ống to sang đường ống nhỏ, lại chảy từ những đường ống nhỏ vào các đường ống to)
Dựa vào chức năng:
Tùy theo nhà các sản phẩm sản xuất về lĩnh vực gì mà sử dụng rất nhiều van hay không có, cũng như tùy vào dây chuyền hệ thống mà dùng van điều khiển tự động hoặc van vận hành bằng tay.
Dựa vào mục đích sử dụng:
Dựa vào mục đích sử dụng mà người tiêu dùng sẽ sử dụng để lựa chọn loại van cho phù hợp.
Ví dụ như Một số các nhà các sản phẩm dùng rất nhiều van như: Nhà các sản phẩm nhiệt điện, nhà từng sản phẩm khí điện đạm, nhà từng sản phẩm sản xuất hóa chất, nhà từng sản phẩm sản xuất đồ uống, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi….vv
Chính vì đặc thù của tầng ngành khác nhau. Nên tùy vào từng lĩnh vực ta lại phải chọn nhiều loại van khác nhau. Nhưng về cơ bản các bạn không thể bỏ qua được những thông số sau đây khi mua van công nghiệp để thay thế cho thiết bị van đã hư:
Tiêu chí chung khi lựa chọn van
1) Phải biết được môi chất mà hệ thống ống, van đang làm việc ( Nếu môi chất là nước thì ta chọn loại van có đĩa là Ià Inox, vòng đệm Seat là EPDM ( vật liệu cao su tổng hợp)
Nếu là môi chất là hóa chất sở hữu nồng độ nhẹ. Ít ăn mòn ta sở hữu thể dùng loại Đĩa Inox NBR hoặc EPDM. Còn hóa chất sở hữu tính ăn mòn cao, nồng độ cao tuyệt đối không có được dùng vật liệu van như bên trên tại vì khi lắp vào hệ thống van của vạn sẽ bị phá hủy sau ít ngày sử dụng. Người ta phải dùng loại van làm bằng Vật liệu PTFE, Hoặc bằng Inox cỏ phủ bằng lớp Teflon trên bề mặ tiếp xúc với phần môi chất.
Dựa vào áp suất
2) Phải biết được áp suất, nhiệt độ của môi chất mà hệ thống đường ống cũng như van đang làm việc. Với phần vật liệu có vòng đệm Seat EPDM, NBR thì chịu được áp suất 10bar và nhiệt độ dưới 100 oC còn nếu áp suất và nhiệt độ cao thì van sẽ bị phá hủy.
Khi đó bạn phải chọn sang vật liệu cao cấp hơn đó chính là van có đĩa bằng Inox, seat đệm bằng Inox 304 hoặc Inox316. Còn nếu hệ thống mà sở hữu áp suất lớn nhiệt độ cao thì ta phải chọn dòng van có vật liệu PTFE, TEFLON các loại vật liệu này có thể chịu được áp suất lên tới 20bar nhiệt độ trong khoảng -50 oC – 300 oC.
3) Kích thước của van là bao nhiêu kích thước kí hiệu theo Inch từ 3/8” – 40” tương đương size 10A-1000A.
Dựa vào tiêu chí để lắp đặt
Tiêu chí lắp đặt là gì. Thông thường bên trên thế giới hệ thống van và đường ống sở hữu các tiêu chuẩn phổ biến sau đây :
- Tiêu chí JIS là tiêu chí của Nhật Bản ( JIS10K, JIS 20K, JIS 30K),
- Tiêu chí ANSI là tiêu chuẩn của Mỹ ( ANSI 150#, ANSI 300#, ANSI 600#).
- Tiêu chuẩn PN là tiêu chí những nước Châu Âu hay sử dụng như PN10, PN16, PN20.
Nếu van bên trên đường ống của bạn đang sử dụng là tiêu chí JIS. Mà bạn mua van tiêu chuẩn ANSI về lắp sẽ không khớp. Tương tự như van đang sử dụng tiêu chí ANSI. Các bạn mua van tiêu chí PN lắp cũng không được, hay là van của bạn đang sử dụng tiêu chuẩn JIS mà các bạn mua sang tiêu chuẩn PN về lại mất công trả lại thôi.
Lưu ý
Qúy các bạn lưu ý một điều quan trọng nữa trong công việc chọn kích thước của van và ống dẫn mỗi chất.
Size của van bao giờ cũng nhỏ hơn size của đường ống dẫn môi chất. Khi ta chon kích thước không có đúng dẫn đến không thể lắp đặt được van và đường ống với nhau.
Mình sở hữu liệt kê của size của van và kích thước của đường ống cho bạn biết
Van có size từ 10 – 100 A
size van 10A (mm) lắp với đường ống size 17 mm
size van 15A (mm) lắp với đường ống size 21 mm
size van 20A (mm) lắp với đường ống size 27mm
size van 25A (mm) lắp với đường ống size 34 mm
size van 32A (mm) lắp với đường ống size 42 mm
size van 40A (mm) lắp với đường ống size 49 mm
size van 50A (mm) lắp với đường ống size 60 mm
size van 65A (mm) lắp với đường ống size 76 mm
size van 80A (mm) lắp với đường ống size 90 mm
size van 100A (mm) lắp với đường ống size 114 mm
Van size ống từ 125- 500A
size van 125A (mm) lắp với đường ống size 140 mm
size van 150A (mm) lắp với đường ống size 168 mm
size van 200A (mm) lắp với đường ống size 220 mm
size van 250A (mm) lắp với đường ống size 273 mm
size van 300A (mm) lắp với đường ống size 323 mm
size van 350A (mm) lắp với đường ống size 355 mm
size van 400A (mm) lắp với đường ống size 406 mm
size van 450A (mm) lắp với đường ống size 457 mm
Van size ống từ 500- 1000A
size van 500A (mm) lắp với đường ống size 508 mm
size van 600A (mm) lắp với đường ống size 609 mm
size van 700A (mm) lắp với đường ống size 711 mm
size van 800A (mm) lắp với đường ống size 812 mm
size van 900A (mm) lắp với đường ống size 913 mm
size van 1000A (mm) lắp với đường ống size 1014 mm
Lưu ý về mục đích sử dụng
Có Hai loại van điều khiển được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy đó là. Van điều khiển bằng khí nén và van điều khiển bằng điện.
Van điều khiển bằng khí nén có hai loại đó là van điều khiển bằng khí nén tác động kép, và van điều khiển bằng khí nén tác động đơn.
Vì vậy khi mua van điều khiển bằng khí nén. Qúy vị và các bạn cần xem kỹ, loại van điều khiển bằng khí nén mình đang dùng là loại van (đơn hay kép). Hai loại van này có đặc điểm chung cơ bản là đều dùng khí nén sinh áp lực điều khiển van đóng mở.
Nhưng Van điều khiển bằng khí nén tác động động kép ta cần cấp khí ở 2 trạng thái là mở và đóng van.
Còn van điều khiển khí nén tác động đơn. Ta chỉ cần cấp khí nén cho một trạng thái là mở van( đối với van thường mở) đóng van ( đối với van thường đóng) vì trạng thái thứ 2 ta không cần cấp khí nữa mà lò xo trong van sẽ tạo lực đẩy van về vị trí ban đầu.
Đối với loại van điều khiển tự động bằng điện ta cần biết được van mà ta đang sử dụng là loại điện áp bao nhiêu 220VAC, 110VAC, 380VAC, 24VDC. Hay van điều khiển tự động bằng dòng 4-20mA, điện áp 0-10VDC. Những Loại van điều khiển bằng dòng 4-20mA, điện áp 0-10VDC đó chính là loại van điều khiển tuyến tính. Góc mở được điều chỉnh dựa vào nhu cầu mình sử dụng nó điều chỉnh góc mở từ 0-100% theo ý muốn bằng cách cấp mức dòng và mức điện áp tương ứng.